CBM Là Gì? Cách Tính Số Khối (CBM) Hàng Sea, Air, Lẻ
CBM là một đơn vị đo lường được sử dụng rất phổ biến cho vận tải hàng hóa đường biển, đường bộ và đường hàng không. Cách dễ nhất để tính trọng lượng của một lô hàng bạn đang vận chuyển là chuyển nó sang CBM.
Vậy CBM là gì và cách tính số khối CBM hàng Sea, Air, Lẻ trong xuất nhập khẩu như thế nào? Hãy cùng Kiến Thức Xuất Nhập Khẩu tham khảo bài viết dưới đây để giải đáp những thắc đó.
1. CBM trong xuất nhập khẩu là gì? CBM là đơn vị gì?
CBM là biểu tượng trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa, xuất nhập khẩu hàng hải. Các nhà giao nhận sử dụng CBM để tính toán chi phí vận chuyển.
"Cubic Meter" trong tiếng Anh được viết tắt là CBM. Hay còn được gọi nhanh chóng và thuận miệng hơn là mét khối (m3). CBM được sử dụng để đo trọng lượng và kích thước của một kiện hàng mà người vận chuyển cần để tính toán chi phí vận chuyển. Các nhà vận chuyển có thể quy đổi CBM (m3) sang trọng lượng (kg) để áp dụng phí vận chuyển cho các lô hàng nặng hoặc nhẹ khác nhau.
Các đơn vị CBM được sử dụng trong hầu hết các phương thức vận tải, bao gồm cả đường hàng không, đường biển và vận chuyển hàng container.
https://kienthucxuatnhapkhau.com/lo-trinh-hoc-xuat-nhap-khau-cho-nguoi-chua-biet-gi.html
2. Cách tính số khối - CBM
2.1. Công thức tính CBM
Tính CBM theo đơn vị mét khối (m3) theo công thức sau:
CBM = (Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao) x Số kiện hàng
Lưu ý: Chuyển đổi các đơn vị chiều rộng, chiều dài và chiều cao sang đơn vị mét (m).
Ví dụ: Bạn có một lô hàng chứa 10 hộp có kích thước 2m x 2,5m x 2,5m.
CBM = (2 x 2,5 x 2,5) x 10 = 125 (CBM)
2.2. Cách tính CBM hàng Sea
Ví dụ: lô hàng cần vận chuyển có 10 kiện hàng với các thông số sau:
Kích thước 1 miếng: 150cm x 110cm x 160cm.
Trọng lượng 1 kiện: 700 kg.
B1: Tổng khối lượng lô hàng thực tế = 700kg x 10 kiện = 7000kg
B2: Trọng lượng CBM
Thể tích CBM 1 kiện = 1,5m x 1m x 1,6m = 2,4 cbm (m3)
Tổng CBM toàn bộ hàng hóa = 10 x 2,4 cbm = 24 cbm
B3: Khối lượng thể tích của hàng hóa.
Hằng số khối lượng thể tích hàng Sea = 1000 kg / cbm.
Khối lượng thể tích của toàn bộ hàng hóa = 24m3 x 1000kg/ m3 = 24000kg.
B4: So sánh tổng trọng lượng của mặt hàng với trọng lượng thể tcủa mặt hàng. Thấy số nào lớn hơn thì dùng số đó để tính phí.
Theo tính toán ở trên, tổng trọng lượng là 7000kg. Khối lượng thể tích là 24000 kg.
Thấy chiều trọng lượng CBM > Trọng lượng thực tế. Vì bạn phải sử dụng trọng lượng chiều 24000kg để tính chi phí vận chuyển.
https://kienthucxuatnhapkhau.com/khoa-hoc-purchasing-o-dau-tot.html
2.3. Cách tính CBM hàng Air
Hướng dẫn cách tính toán trọng lượng nhằm thu cước phí cho hàng hóa vận tải hàng không.
1 CBM được chuyển đổi thành 167 kg theo đường hàng
Khi vận chuyển lô hàng gồm có 10 kiện hàng với các thông số:
Kích thước 1 kiện là: 150cm x 120cm x 110cm.
Cân nặng một kiện: 55kg
Vậy trọng lượng thực tế: 55 × 10 = 550kg
Trọng lượng CBM: 1,5 x 1,2 x 1,1 = 1,98 CBM * 167 = 330kg
Do trọng lượng thực tế lớn hơn trọng lượng thể tích nên ta sử dụng trọng lượng thực tế để tính chi phí vận chuyển.
2.4. Cách tính CBM hàng lẻ
Ví dụ: Bạn có một lô hàng LCL bao gồm 5 kiện hàng cùng kích thước mỗi kiện như sau: 110cm x 120cm x 150cm đổi ra mét lần lượt là 1,1m x 1,2m x 1,5m. Mỗi kiện hàng nặng 300 kg.
- Bước 1: Tính tổng trọng lượng lô hàng của bạn.
Tổng trọng lượng = Trọng lượng mỗi kiện x số kiện
⇒ Tổng trọng lượng = 300 x 5 = 1500 kg = 1,5 tấn
- Bước 2: Xác định số khối cho lô hàng
Áp dụng công thức trên, chúng ta nhận được:
CBM = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao x Số lượng kiện
⇒ CBM của lô hàng = 1,1m x 1,2m x 1,5m x 5 = 9,9 CBM (m3)
- Bước 3: So sánh tổng trọng lượng của lô hàng với số CBM. Phí vận chuyển được tính dựa trên số lớn nhất.
Vì 9,9 > 1,5 phí vận chuyển cho lô hàng này được tính theo CBM.
- Bước 4: Tính cước phí theo khối lượng hoặc số CBM
Giả sử một hãng vận tải đưa ra mức giá $ 100 mỗi tấn/ CBM.
Lô hàng này phải tính phí theo CBM, vì vậy phí vận chuyển sẽ là:
Phí = 100 x 9,9 = 990 đô la
Tham khảo: Học Xuất Nhập Khẩu Online Ở Đâu Tốt
3. Tỷ lệ quy đổi CBM sang Kg
Vốn dĩ, không thể chuyển đổi chính xác từ CBM (đơn vị thể tích) sang KGS (đơn vị khối lượng). Các sản phẩm có khối lượng riêng khác nhau thì có khối lượng khác nhau ngay cả khi chúng có cùng thể tích.
Tuy nhiên, các công ty dịch vụ thường áp dụng công thức chuyển đổi từ CBM sang KGS mà công ty sử dụng để giúp tính toán chi phí vận chuyển, đặc biệt đối với các mặt hàng chuyển phát nhanh hoặc LCL. Dựa vào đó, khách hàng có thể tự tính toán giá cước phí dự kiến của mình.
Ví dụ dưới đây là bảng quy đổi đơn vị từ CBM sang KG (dùng để tính cước vận chuyển) của một đơn vị vận chuyển để bạn đọc tham khảo.
Đường hàng không: 1 CBM = 167 kg
Đường bộ: 1 CBM = 333kg
Đường biển: 1 CBM = 1000 kg
Xem thêm:
- EXW Price Là Gì? Cách Tính giá EXW Incoterms 2020
- Chargeable Weight Là Gì? Cách Tính Chargeable Weight
- Giá FOB là gì? Cách tính giá FOB
- VGM Là Gì Trong Xuất Nhập Khẩu? Cách Tính Và Khai Báo VGM
Bài viết trên đã cung cấp những thông tin hữu ích về CBM trong xuất nhập khẩu là gì và cách tính CBM. Kiến Thức Xuất Nhập Khẩu hy vọng nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về CBM từ đó bạn có thể tự tính toán chi phí vận chuyển hàng hóa của mình.