Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm (Insurance Certificate): Ví Dụ Thực Tế

Kiến Thức Xuất Nhập Khẩu Tác giả Kiến Thức Xuất Nhập Khẩu 22/01/2025 18 phút đọc

Rủi ro trong xuất nhập khẩu luôn thường trực, để hạn chế rủi ro cho hàng hóa cần sử dựng bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu. Giấy chứng nhận bảo hiểm là một trong những chứng từ bảo hiểm quan trọng. Vậy giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate) là gì? Có đặc điểm như thế nào? Kiến thức xuất nhập khẩu sẽ thông tin chi tiết tới bạn qua bài viết sau đây.

1. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate) là gì?

Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate) là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa đã được mua bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng. Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói lên đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính toán phí bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm đã thỏa thuận.

Giấy chứng nhận bảo hiểm là bằng chứng cho việc giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa công ty bảo hiểm và bên mua bảo hiểm với những điều khoản cụ thể.

>> Tham khảo: Khóa học xuất nhập khẩu online thực tế

giay-chung-nhan-bao-hiem-la-gi
 

2. Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)

Những nội dung chủ yếu của giấy chứng nhận bảo hiểm gồm những thông tin cơ bản sau:

- Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Tên, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản của người được bảo hiểm
- Tên hàng
- Số hợp đồng bảo hiểm.
- Loại hình bảo hiểm.
- Đối tượng bảo hiểm.
- Giá trị hàng hoá, số tiền bảo hiểm
- Phạm vi bảo hiểm.
- Thời hạn bảo hiểm.
- Phí bảo hiểm.
- Nơi thanh toán tiền bồi thường
- Ngày, tháng, chữ ký của người được bảo hiểm

>> Xem thêm: Chứng từ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu

giay-chung-nhan-bao-hiem
 

giay-chung-nhan-bao-hiem.2
giay-chung-nhan-bao-hiem.3
 

Chức năng của giấy chứng nhận bảo hiểm hay đơn bảo hiểm:

  • Xác nhận rằng một hợp đồng bảo hiểm đã được thiết lập với các điều khoản và điều kiện cụ thể đã được hai bên thống nhất.

  • Chứng minh rằng người được bảo hiểm đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán phí, đảm bảo hợp đồng bảo hiểm chính thức có hiệu lực.

  • Là căn cứ cần thiết để yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường trong trường hợp rủi ro xảy ra, gây thiệt hại cho hàng hóa.

>> Xem thêm: Học xuất nhập khẩu ở đâu tốt nhất Hà Nội và TPHCM

3. Phân biệt giấy chứng nhận bảo hiểm và đơn bảo hiểm

Giấy chứng nhận bảo hiểm và đơn bảo hiểm là 2 loại chứng từ bảo hiểm quan trọng. Đơn bảo hiểm có thể được chấp nhận thay cho Giấy chứng nhận bảo hiểm hay Tờ khai theo bảo hiểm bao. Tuy nhiên, nếu LC yêu cầu xuất trình Đơn bảo hiểm thì việc xuất trình Giấy chứng nhận bảo hiểm hay Tờ khai theo hợp đồng bảo hiểm bao thay cho Đơn bảo hiểm không được chấp nhận.

Tiêu chí 

Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm (Insurance Certificate) 

Đơn Bảo Hiểm (Insurance Policy) 

Khái niệm 

Là chứng từ xác nhận hàng hóa đã được bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng. 

Là chứng từ hợp pháp hóa hợp đồng bảo hiểm, bao gồm các điều khoản chủ yếu của hợp đồng. 

Mục đích 

Xác nhận việc bảo hiểm hàng hóa đã được thực hiện. 

Quy định đầy đủ quyền và nghĩa vụ của người bảo hiểm và người được bảo hiểm. 

Nội dung 

Bao gồm thông tin về đối tượng bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm và các chi tiết cần thiết để tính phí bảo hiểm. 

Ngắn gọn, tập trung vào đối tượng và điều kiện bảo hiểm. 

Bao gồm điều khoản chung (trách nhiệm các bên) và điều khoản riêng (đối tượng bảo hiểm, tính phí bảo hiểm). 

Chi tiết, bao gồm các điều khoản chung và riêng liên quan đến hợp đồng. 

Tính pháp lý 

Có tính xác nhận, giá trị pháp lý thấp hơn. 

Có giá trị pháp lý cao hơn trong việc bồi thường và xử lý các vấn đề bảo hiểm, tranh chấp tại tòa án. 

Phạm vi sử dụng 

Sử dụng trong các giao dịch thương mại để xác nhận hàng hóa đã được bảo hiểm. 

Sử dụng trong các giao dịch pháp lý liên quan đến hợp đồng bảo hiểm. 

Phát hành 

Phát hành khi hợp đồng bảo hiểm chính thức được ký kết. 

Phát hành sau khi bảo hiểm hàng hóa được thực hiện. 

Ứng dụng 

Sử dụng trong các giao dịch pháp lý liên quan đến hợp đồng bảo hiểm. 

Sử dụng trong giao dịch thương mại để xác nhận việc mua bảo hiểm. 

Thực tế cho thấy mẫu yêu cầu phát hành LC của các ngân hàng thường in sẵn yêu cầu chứng từ bảo hiểm như sau “Insurance policy/certificate…”. Nếu chọn mẫu này, thì Đơn bảo hiểm hay Giấy chứng nhận bảo hiểm xuất trình đều được chấp nhận.

>> Xem thêm: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu 
 

giay-chung-nhan-bao-hiem-don-bao-hiem
 

4. Quy trình cấp giấy chứng nhận hàng hóa

Quy trình cấp chứng nhận hàng hóa trải qua các bước sau:

Bước 1: Bên mua bảo hiểm (cá nhân hoặc tổ chức) nộp hồ sơ yêu cầu bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm. Điền thông tin vào giấy Yêu cầu bảo hiểm hàng hoá theo mẫu của đơn vị bảo hiểm.

Các nội dung yêu cầu có trên giấy Yêu cầu bảo hiểm như sau:
+ Tên, địa chỉ của Công ty bảo hiểm
+ Tên, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản của người được bảo hiểm
+ Tên hàng
+ Giá trị hàng hoá, số tiền bảo hiểm
+ Phương tiện vận chuyển hàng hoá
+ Ngày khởi hành
+ Cảng xếp, dỡ, chuyển tải
+ Điều kiện bảo hiểm
+ Nơi thanh toán tiền bồi thường
+ Ngày, tháng, chữ ký của người được bảo hiểm

Bước 2: Gửi giấy yêu cầu bảo hiểm cho đơn vị bảo hiểm.

Bước 3: Doanh nghiệp bảo hiểm xem xét hồ sơ yêu cầu để:
Đánh giá rủi ro liên quan đến đối tượng bảo hiểm. Tính toán phí bảo hiểm dựa trên giá trị hàng hóa, tuyến đường, và các điều kiện khác, có thể yêu cầu bên mua bảo hiểm bổ sung thêm thông tin hoặc tài liệu bổ sung nếu còn thiếu.

Bước 4: Đơn vị bảo hiểm cấp đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm

Trên đây Kiến thức xuất nhập khẩu đã phân tích chi tiết về Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate), về đặc điểm, nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.

 

0.0
0 Đánh giá
Bài viết trước Khi Nào Nên Sử Dụng Vận Đơn Chở Suốt (Through Bill of Lading)?

Khi Nào Nên Sử Dụng Vận Đơn Chở Suốt (Through Bill of Lading)?

Bài viết tiếp theo

Các Bên Tham Gia Trong Quy Trình Xuất Nhập Khẩu

Các Bên Tham Gia Trong Quy Trình Xuất Nhập Khẩu
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo